Châu Phi Danh_sách_các_giải_đấu_bóng_đá

Ai Cập | Algérie | Angola | Benin | Botswana | Bờ Biển Ngà | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comoros | Cộng hòa Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho | Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Nam Phi | Nam Sudan | Namibia | Niger | Nigeria | Réunion | Rwanda | São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tchad | Togo | Trung Phi | Tunisie | Uganda | Zambia | Zanzibar | Zimbabwe
Đội tuyển quốc gia
TênThông tin cơ bản
Cúp bóng đá châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1957.
Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2009, chỉ dành cho các cầu thủ thi đấu tại châu Phi.
Đại hội thể thao châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 1965, trước có tên là Đại hội thể thao Toàn châu Phi, chỉ dành cho cầu thủ dưới 23 tuổi.
Cúp bóng đá U-23 châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 2011, chỉ dành cho cầu thủ dưới 23 tuổi.
Cúp bóng đá U-20 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1979, chỉ dành cho cầu thủ dưới 20 tuổi.
Cúp bóng đá U-17 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1995, chỉ dành cho cầu thủ dưới 17 tuổi.
Cúp bóng đá nữ châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1991.
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2002, chỉ dành cho cầu thủ dưới 20 tuổi.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2008, chỉ dành cho cầu thủ dưới 17 tuổi.
Cúp bóng đá trong nhà châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 1996.
Cúp bóng đá bãi biển châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2006, từ năm 2011 là vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới.
Câu lạc bộ
TênThông tin cơ bản
CAF Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 1964.
CAF Confederation CupTổ chức thường niên từ năm 2004.
CAF Super CupTổ chức thường niên từ năm 1993.
CAF CupTổ chức thường niên từ năm 1992 tới 2004.
African Cup Winners' CupTổ chức thường niên từ năm 1975 tới 2004.